Trước khi muốn xây dựng nhà trên đất nông nghiệp thì người dân cần biết một số quy định dưới đây.
1. Không được xây nhà ở trên đất nông nghiệp
Đất ở có mục đích sử dụng để xây dựng nhà ở, đất trồng cây hàng năm có mục đích để trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm có mục đích để trồng cây lâu năm,… Chính vì vậy người dân không được xây nhà ở trên đất nông nghiệp, chỉ được xây dựng nhà ở trên đất ở.
Ngoài ra, một trong những nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải thực hiện là sử dụng đất đúng mục đích.
Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:
“1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
2. Cách để có thể xây nhà trên đất nông nghiệp?
Nếu muốn xây nhà trên đất nông nghiệp thì việc trước tiên cần thực hiện xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở. Như ở Điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định:
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.”
Như vậy, hộ gia đình, cá nhân chỉ được chuyển đất nông nghiệp sang đất ở nếu được UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có đất cho phép.
Ảnh minh họa: Internet
3. Mức phạt khi xây nhà trên đất nông nghiệp
Nếu cố tình xây dựng trên đất nông nghiệp mà không chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì người dân sẽ phải chịu mức phạt theo quy định pháp luật:
Hình thức xử lý và mức phạt như sau:
TT |
Diện tích chuyển trái phép |
Mức phạt |
|
Khu vực nông thôn |
Khu vực đô thị |
||
I |
Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (trong đó có đất ở) | ||
1 |
Dưới 0,01 héc ta (100m2) |
Từ 03 – 05 triệu đồng |
Mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt quy định đối với khu vực nông thôn |
2 |
Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta |
Từ 05 – 10 triệu đồng |
|
3 |
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta |
Từ 10 – 15 triệu đồng |
|
4 |
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta |
Từ 15 – 30 triệu đồng |
|
5 |
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 30 – 50 triệu đồng |
|
6 |
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 50 – 80 triệu đồng |
|
7 |
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta |
Từ 80 – 120 triệu đồng |
|
8 |
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 120 – 250 triệu đồng |
|
II |
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp (trong đó có đất ở) |
||
1 |
Dưới 0,02 héc ta (200m2) |
Từ 03 – 05 triệu đồng |
Mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt quy định đối với khu vực nông thôn |
2 |
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta |
Từ 05 – 08 triệu đồng |
|
3 |
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta |
Từ 08 – 15 triệu đồng |
|
4 |
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 15 – 30 triệu đồng |
|
5 |
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 30 – 50 triệu đồng |
|
6 |
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta |
Từ 50 – 100 triệu đồng |
|
7 |
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 100 – 200 triệu đồng |
Ngoài ra, mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân vi phạm, tổ chức vi phạm sẽ phạt gấp đôi.
– Ngoài việc bị phạt tiền thì người thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
+ Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (buộc tháo dỡ nhà ở), trừ trường hợp buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Nguồn: Luật Việt Nam